Chương Trình Kỹ Năng Đặc Định
Mục lục
1. Visa Kỹ năng đặc định là gì
Để giải quyết vấn đề thiếu hụt lao động ngày càng trầm trọng, ngày 8/12/2018 Chính phủ Nhật đã chính thức thông qua tư cách cư trú mới dành cho người lao động nước ngoài làm việc tại Nhật và bắt đầu có hiệu lực vào tháng 4/2019 có tên gọi là visa kỹ năng đặc định (特定機能(とくていきのう)). So với visa lao động (技術(ぎじゅつ)・人文知識(じんぶんちしき)・国際業務(こくさいぎょうむ)) , thực tập sinh (技能実習生(ぎのうじっしゅうせい))hiện hành thì loại visa mới phạm vi ngành nghề được phép rộng hơn và các yêu cầu về bằng cấp, chuyên môn cũng được nới lỏng khá nhiều.
2. Đối tượng tham gia chương trình Visa Kỹ năng đặc định
- Thực tập sinh kỹ năng đã hoàn thành chương trình thực tập sinh kỹ năng Nhật Bản số 2 hoặc số 3
- Đối với thực tập sinh quay lại theo tư cách kỹ năng đặc định đúng ngành nghề cũ thì sẽ được miễn không phải thi tay nghề và tiếng Nhật.
- Đối với thực tập sinh quay lại ngành nghề khác thì sẽ phải thi tay nghề.
Ví dụ: TTS ngành cơ khí muốn quay lại theo tư cách kỹ năng đặc định chuyên ngành cơ khí sẽ được miễn thi tay nghề. Nhưng TTS ngành cơ khí muốn quay lại theo ngành chế biến thực phẩm thì phải thi kỳ thi kỹ năng chế biến thực phẩm.
Lưu ý: Đối với thực tập sinh chưa tham gia kỳ thi chuyển giai đoạn thì phải có bảng đánh giá nhận xét do xí nghiệp và nghiệp đoàn đóng dấu xác nhận.
2. Các đối tượng khác (Du học sinh, Thực tập sinh hoàn thành chương trình Thực tập sinh kỹ năng số 1, người chưa từng sang Nhật…) thi đỗ các kỳ kiểm tra kỹ năng nghề và tiếng Nhật theo quy định.
3. Phân loại Visa Kỹ năng đặc định
3.1 Visa kỹ năng đặc định loại 1 (特定技能(とくていぎのう)1号(ごう))
Hiện tại, chỉ có 14 ngành nghề được phép quay lại Nhật và được xét tư cách lưu trú kỹ năng đặc định số 1. Bao gồm những ngành nghề dưới đây:
- Xây dựng (建設業(けんせつぎょう))
- Ngành điện – điện tử (電気電子情報関連産業(でんきでんしじょうほうかんれんさんぎょう))
- Ngành đóng tàu, hàng hải (造船(ぞうせん)・舶用工業(はくようこうぎょう))
- Nông nghiệp (農業(のうぎょう))
- Ngành hàng không (航空業(こうくうぎょう))
- Ngành công nghiệp vật liệu (素形材産業(そけいざいさんぎょう))
- Ngư nghiệp (漁業(ぎょぎょう))
- Ngành dịch vụ ăn uống (外食業(がいしょくぎょう))
- Vệ sinh các toà nhà (ビルクリ(びるくり)ーニング(にんぐ))
- Ngành chế tạo máy (産業機械製造業(さんぎょうきかいせいぞうぎょう))
- Ngành khách sạn (宿泊業(しゅくはくぎょう))
- Ngành bảo dưỡng, sửa chữa oto (自動車整備業(じどうしゃせいびぎょう) )
- Ngành công nghiệp sản xuất thực phẩm và đồ uống (飲食料品製造業(いんしょくりょうひんせいぞうぎょう))
- Ngành hộ lý (介護(かいご))
Khi được cấp Visa kỹ năng đặc định loại 1, người lao động sẽ được hưởng những quyền lợi sau:
+ Được hưởng mức lương tương đương người Nhật
+ Thời hạn Visa tối đa lưu trú tại Nhật là 05 năm
+ Và những quyền lợi khác theo quy định của pháp luật Nhật Bản
3.2 Visa kỹ năng đặc định loại 2 (特定技能(とくていぎのう)2(2)号(ごう))
Hiện tại, chỉ có 2 ngành nghề được xét tư cách lưu trú kỹ năng đặc định loại 2. Đó là:
+ Ngành Xây dựng
+ Ngành đóng tàu, hàng hải
Người lao động được cấp Visa kỹ năng đặc định Nhật Bản loại 2 sẽ được hưởng những quyền lợi nêu dưới đây:
+ Được hưởng mức lương tương đương người Nhật
+ Thời hạn Visa lưu trú tại Nhật là 05 năm và không giới hạn số lần gia hạn
+ Có cơ hội xin Visa vĩnh trú tại Nhật
+ Được bảo lãnh người thân qua Nhật sinh sống và làm việc
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!