Hướng Dẫn Đọc Bảng Lương Ở Nhật
CÁCH ĐỌC BẢNG LƯƠNG TẠI NHẬT BẢN
給与明細書(きゅうよめいさいしょ):Bảng lương chi tiết thường bao gồm 3 mục chính sau
1.「支給」(しきゅう): Các khoản công ty trả.
2. 「控除」(こうじょ): Các khoản bạn bị khấu trừ khi nhận lương.
3. 「勤怠」(きんたい): Số ngày làm, ngày nghỉ, thời gian làm.
I. Các khoản công ty trả cho bạn (支給)
Các khoản công ty trả cho bạn bao gồm có lương cơ bản và các khoản trợ cấp. Tùy theo công ty mà sẽ có các khoản trợ cấp khác nhau.
🔸 基本給(きほんきゅう): Lương cơ bản
🔸 役職手当(やくしょくてあて): Phụ cấp chức vụ
🔸 住宅手当(じゅうたくてあて): Phụ cấp nhà ở
🔸 家族手当(かぞくてあて): Phụ cấp người có gia đình (thông thường chỉ dành cho vợ con người đó)
🔸 時間外労働手当(じかんがいろうどうてあて): Phụ cấp làm ngoài giờ
🔸 深夜労働手当 (しんやろうどうてあて): Phụ cấp làm ngoài giờ buổi đêm
🔸 休日労働手当 (きゅうじつろうどうてあて): Phụ cấp làm ngày nghỉ
🔸 多言語手当(たげんごてあて): Phụ cấp ngoại ngữ
🔸 資格手当(しかくてあて): Phụ cấp khi có chứng chỉ bằng cấp
🔸 出張手当(しゅっちょうてあて): Phụ cấp đi công tác
II. Các khoản khấu trừ 控除
🔸 社会保険料(しゃかいほけん): Tiền bảo hiểm xã hội
Trong trường hợp công ty có chế độ bảo hiểm xã hội, các khoản đóng cụ thể gồm có:
🔸 健康保険料(けんこうほけんりょう): Tiền bảo hiểm y tế
→Phòng khi gặp các vấn đề về sức khỏe sẽ được hỗ trợ chỉ phải trả 30% chi phí khám bệnh (giống với bảo hiểm quốc dân)
🔸 厚生年金保険料(こうせいねんきんほけんりょう): Tiền bảo hiểm hưu trí – quỹ lương hưu
→Là khoản bảo hiểm để đảm bảo bạn sẽ nhận được 1 khoản lương hưu (年金ねんきん) khi về già (từ 65 tuổi trở lên), hoặc tử vong/ mất khả năng làm việc.
🔸 雇用保険料(こようほけんりょう): Tiền bảo hiểm lao động
→Là khoản bảo hiểm để đảm bảo khi thất nghiệp hoặc trong quá trình nghỉ sinh/ nuôi con sẽ nhận được khoản trợ cấp tương đương.
Thông thường, các công ty sẽ trả 50% tiền bảo hiểm xã hội cho bạn, bản phải tự chi trả 50% còn lại. Mức tính tiền bảo hiểm xã hội sẽ tùy thuộc vào thu nhập của từng người. Nếu bạn lương cao thì tiền bảo hiểm xã hội sẽ cao. Bởi vậy có rất nhiều trường hợp lương tăng 1 chút mà bảo hiểm tăng nên tính ra tiền lương thực tế nhận được lại không tăng là mấy.
🔻 LƯU Ý: Một số công ty nhỏ sẽ có thể không có chế độ bảo hiểm xã hội mà bạn phải tự đóng bảo hiểm quốc dân, bảo hiểm hưu trí quốc dân, tuy nhiên bạn riêng đối với bảo hiểm lao động (雇用保険料 ) bạn yêu cầu công ty cho tham gia vì khi bị ốm đau dài ngày, phụ nữ sinh con nghỉ thai sản thì bảo hiểm này sẽ hộ trợ cho bạn.
🔸 所得税(しょとくぜい): Thuế thu nhập. Đây là khoản thuế thu nhập phải đóng tương ứng với thu nhập tháng đó.
🔸 住民税(じゅうみんぜい): Thuế thị dân (có một số công ty không khấu trừ khoản thuế thị dân mà bạn phải tự đóng cho quận nơi bạn sống) Là khoản thuế thị dân phải đóng cho thành phố, khoản này được tính dựa trên tổng thu nhập năm trước.
III. Số ngày làm, ngày nghỉ, giờ làm 勤怠
🔸 出勤日数(しゅっきんにっすう): Số ngày đi làm
🔸 有給消化 (ゆうきゅうしょうか): Số ngày đã nghỉ phép
🔸 有給残日数(ゆうきゅうざんにっすう): Số ngày nghỉ phép còn lại
🔸 欠勤日数(けっきんにっすう): Số ngày nghỉ không phép
🔸 所定内出勤(しょていないしゅっきん): Tổng số giờ đi làm theo quy định
🔸 時間外労働時間(じかんがいろうどうじかん): Thời gian làm việc ngoài giờ
🔸深夜残業時間(しんやざんぎょうじかん): Thời gian làm việc ngoài giờ buổi đêm
🔸 休出日数(きゅう
Leave a Reply
Want to join the discussion?Feel free to contribute!